Chủ động, nêu gương, kỷ cương

Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân tại Công an cấp huyện

Chủ nhật - 28/11/2021 23:47 989 0
Tên thủ tục Giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân tại Công an cấp huyện
Cơ quan thực hiện

a) Người có thẩm quyền quyết định: Trưởng Công an cấp huyện.

      b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Công an cấp huyện.

Lĩnh vực Khiếu nại, tố cáo
Trình tự thực hiện

Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại:

Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc CATP, Trưởng phòng và Thủ trưởng đơn vị tương đương cấp phòng thuộc CATP theo Điều 20 Luật Khiếu nại, Khoản 3, Khoản 5 Điều 9 Thông tư số 68/TT-BCA ngày 26/12/2013 của Bộ Công an, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.

Cán bộ tiếp nhận đơn khiếu nại phải vào sổ, đóng dấu “Đến”, ghi rõ ngày, tháng, năm nhận khiếu nại và nghiên cứu, kiểm tra các điều kiện thụ lý đơn theo quy định của Luật Khiếu nại. Các khiếu nại thuộc quy định tại Điều 11 của Luật Khiếu nại thì không thụ lý, thông báo bằng văn bản theo mẫu quy định và nêu rõ lý do không thụ lý cho người khiếu nại biết.

Bước 2: Thụ lý giải quyết khiếu nại:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phải thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết.

Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại:

- Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp. Trường hợp khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính là đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay không cần phải tiến hành xác minh, kết luận theo trình tự quy định.

- Trường hợp cần phải tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình xác minh hoặc giao cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của mình tiến hành xác minh nội dung khiếu nại. Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29, Điều 38 Luật Khiếu nại và quy định tại Thông tư số 11/2015/TT-BCA, ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.

Bước 4: Tổ chức đối thoại:

- Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau thì người giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân chủ. Trường hợp giải quyết khiếu nại lần hai thì phải tổ chức đối thoại.

- Việc đối thoại được lập thành biên bản ghi đầy đủ nội dung, ý kiến của những người tham gia, những nội dung đã được thông nhất, những nội dung còn có ý kiến khác nhau (nếu có) và các bên cùng ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do, biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.

Bước 5: Ra quyết định giải quyết khiếu nại:

Giám đốc CATP, Trưởng phòng và Thủ trưởng đơn vị tương đương cấp phòng thuộc CATP ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc 07 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai, quyết định giải quyết khiếu nại phải được gửi cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, nghĩa vụ liên quan và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp.

Cách thức thực hiện

- Đơn khiếu nại hoặc khiếu nại trực tiếp.

Thành phần hồ sơ

- Đơn khiếu nại; quyết định hành chính bị khiếu nại; quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu bị khiếu nại.

- Tài liệu, hình ảnh, chứng cứ có liên quan (nếu có).

Số lượng hồ sơ 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý. Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Đối tượng thực hiện Cá nhân, tổ chức.
Lệ phí Không.
Điều kiện thực hiện

Đảm bảo đúng quy định tại các Điều 2, Điều 8 và Điều 11 Luật Khiếu nại, cụ thể là:

- Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.

- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.

- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại. Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại, nội dung, lí do khiếu nại. Đơn phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.

- Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.

- Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.

Kết quả thực hiện Quyết định giải quyết khiếu nại.
Mẫu đơn, tờ khai Không
Căn cứ pháp lý

- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11//11/2011;

- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 08/12/2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;

- Thông tư số 68/2013/TT-BCA ngày 26/12/2013 của Bộ Công an hướng dẫn xử lý khiếu nại, kiến nghị, phản ánh; giải quyết khiếu nại và quản lý công tác giải quyết khiếu nại trong CAND;

- Thông tư số 11/2015/TT-BCA ngày 02/3/2015 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong CAND;

- Thông tư số 24/2009/TT-BCA-V24 ngày 28/4/2009 của Bộ Công an quy định về thực hiện dân chủ trong công tác thanh tra của CAND;

- Thông tư số 54/2017/TT-BCA ngày 15/11/2017 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 60/2014/TT-BCA ngày 18/11/2014 quy định biểu mẫu sử dụng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân của CAND;

- Thông tư số 52/2021/TT-BCA ngày 14/5/2021 của Bộ Công an quy định công tác hồ sơ nghiệp vụ thanh tra CAND.

Tổng số điểm của bài viết là: 3 trong 3 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 3 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây