TT |
Thời gian |
Nội dung |
Ghi chú |
-
|
29/3-02/4/2024 |
Xây dựng hướng dẫn tuyển sinh, tổ chức thông tin tuyên truyền, tiếp nhận đăng ký sơ tuyển. |
|
-
|
18/4/2024 |
Công an các đơn vị, địa phương đăng ký danh sách thí sinh sơ tuyển sức khỏe |
|
-
|
25/4/2024 |
Hết hạn đăng ký sơ tuyển các trường CAND năm 2024. |
|
-
|
18-26/4/2024 |
Ban khám sức khỏe sơ tuyển khám sức khỏe thí sinh đăng ký xét tuyển đại học, trung cấp CAND. |
|
-
|
02/5/2024 |
Công an tỉnh thông báo kết quả khám sức khỏe tuyển sinh |
|
-
|
Trước 06/5/2024 |
- Công an đơn vị, địa phương nộp hồ sơ tuyển sinh, Phiếu ĐKXT đại học và trung cấp về Công an tỉnh.
- Công an tỉnh nhập thông tin tại phần mềm tuyển sinh của Bộ Công an. |
|
-
|
06/5/2024 |
Ban kiểm tra khả năng vận động tổ chức kiểm tra khả năng vận động của thí sinh tại Hoài Nhơn. |
|
-
|
10/5/2024 |
Ban kiểm tra khả năng vận động tổ chức kiểm tra khả năng vận động của thí sinh tại Quy Nhơn. |
|
-
|
20/5/2024 |
Công an tỉnh thông báo kết quả kiểm tra khả năng vận động. |
|
-
|
28/5/2024 |
Công an tỉnh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học và trung cấp CAND tại các trường CAND, báo cáo kết quả sơ tuyển về X02. |
|
-
|
31/5/2024 |
Công an địa phương đăng ký danh sách xét tuyển T11. |
|
-
|
03-05/6/2024 |
Ban khám sức khỏe sơ tuyển khám sức khỏe thí sinh đăng ký xét tuyển T11. |
|
-
|
10/6/2024 |
Công an đơn vị, địa phương nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển T11 về Công an tỉnh. |
|
-
|
17-21/6/2024 |
Họp Hội đồng sơ tuyển, Công an đơn vị địa phương báo cáo tiêu chuẩn chính trị của thí sinh. |
|
-
|
26-29/6/2024 |
Công an đơn vị, địa phương hướng dẫn thí sinh tham dự kỳ thi THPT năm 2024. |
|
-
|
06-07/7/2024 |
Các trường CAND tổ chức kỳ thi đánh giá của Bộ Công an. |
|
-
|
18/7/2024 |
Thống nhất ngày công bố điểm thi đại học chính quy tuyển mới theo lịch tuyển sinh của Bộ Công an; tiếp nhận đơn phúc khảo. |
|
-
|
10-25/7/2024 |
Hướng dẫn thí sinh dự thi tuyển sinh đại học chính quy tuyển mới đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức theo lịch của Bộ GD&ĐT. |
|
-
|
22-25/7/2024 |
Các trường CAND công bố kết quả phúc khảo. |
|
-
|
12/8/2024 |
Các trường CAND thông báo danh sách thí sinh trúng tuyển đại học chính quy tuyển mới về Công an tỉnh và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. |
|
-
|
18/8-01/9/2024 |
Công an các đơn vị, địa phương tiếp nhận bản chính: giấy chứng nhận kết quả thi THPT, giấy chứng nhận về giải đạt được, chứng chỉ ngoại ngữ… từ thí sinh trúng tuyển đại học chính quy tuyển mới.
Công an tỉnh báo cáo kết quả tiếp nhận về các trường CAND. |
|
-
|
01-03/9/2024 |
T11 chiêu sinh, nhập học học sinh trúng tuyển giáo dục văn hóa bậc THPT |
|
-
|
03-05/9/2024 |
Công bố điểm trúng tuyển trung cấp chính quy tuyển mới |
|
-
|
23-27/9/2024 |
Các học viện, trường đại học CAND chiêu sinh, nhập học thí sinh trúng tuyển đại học chính quy tuyển mới |
|
-
|
10-15/10/2024 |
Các trường CAND chiêu sinh, nhập học thí sinh trúng tuyển trung cấp chính quy tuyển mới |
|
Ghi chú:
- Ngày ghi trong lịch là thời hạn cuối cùng. Trường hợp có thay đổi theo lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và Bộ công an, Công an tỉnh sẽ có văn bản thông báo điều chỉnh sau.
Ký hiệu tổ hợp thi THPT và mã bài thi đánh giá của Bộ Công an
1. Ký hiệu mã tổ hợp xét tuyển theo quy ước của Bộ Giáo dục và Đào tạo
TT |
Mã tổ hợp |
Môn |
1. |
A00 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
2. |
A01 |
Toán, Vật lý, tiếng Anh |
3. |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
4. |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
5. |
C03 |
Toán, Ngữ văn, Lịch sử |
6. |
D01 |
Toán, Ngữ văn, Ngôn ngữ Anh |
7. |
D04 |
Toán, Ngữ Văn, Ngôn ngữ Trung Quốc |
2. Ký kiệu mã bài thi đánh giá của Bộ Công an
TT |
Mã bài thi |
Phần Trắc nghiệm |
Phần Tự luận |
1. |
CA1 |
Lĩnh vực tự nhiên, xã hội, Ngôn ngữ Anh |
Toán |
2. |
CA2 |
Lĩnh vực tự nhiên, xã hội, Ngôn ngữ Anh |
Ngữ văn |
Tổ chức kiểm tra thể lực cho thí sinh dự tuyển vào các trường Công an nhân dân tại Công an tỉnh
* Mỗi thí sinh chọn 02 nội dung kiểm tra, cụ thể:
|
Nam |
Ký hiệu |
|
|
Nữ |
Ký hiệu |
1 |
Chạy 100 m |
C1 |
1 |
Chạy 100 m |
C1 |
2 |
Chạy 1500m |
C5 |
2 |
Chạy 800m |
C8 |
3 |
Bật xa tại chỗ |
BX |
3 |
Bật xa tại chỗ |
BX |
4 |
Co tay xà đơn |
CT |
|
|
|
1. Tập hợp, quán triệt thí sinh trước khi kiểm tra
- Trước khi kiểm tra, cần tập hợp thí sinh kiểm tra để quán triệt mục đích, nội dung, yêu cầu của buổi kiểm tra; thứ tự các nội dung kiểm tra.
- Tổ chức khởi động chung, làm ấm cơ thể cho thí sinh.
- Hướng dẫn thí sinh về địa điểm kiểm tra theo nội dung đăng ký.
- Nhằm đảm bảo tính khoa học, giúp thi sinh đạt thành tích tốt nhất, thứ tự các nội dung kiểm tra lần lượt là:
TT |
Thứ tự các nội dung kiểm tra |
Nam |
Nữ |
1 |
Bật xa tại chỗ |
Bật xa tại chỗ |
2 |
Co tay xà đơn |
Chạy 100m |
3 |
Chạy 100m |
Chạy 800m |
4 |
Chạy 1500m |
|
2. Quy trình tổ chức kiểm tra bật xa tại chỗ
- Tổ chức kiểm tra
+ Phổ biến về quy trình kiểm tra, các lỗi phạm quy và bị loại cho thí sinh.
+ Phát số đeo trước ngực và sau lưng cho thí sinh.
+ Gọi lần lượt theo thứ tự 10 thí sinh/lần để chuẩn bị kiểm tra.
+ Mỗi thí sinh được thực hiện 03 lần và lấy kết quả cao nhất.
+ Sau khi thực hiện xong, thí sinh kiểm tra lại thành tích và ký tên xác nhận.
- Hướng dẫn thí sinh thi tiếp nội dung tiếp theo.
- Cách tính thành tích
Thành tích bật xa của thí sinh được xác định từ ván dậm bật đến vị trí tiêu đánh dấu điểm chạm gần nhất (đơn vị tính: Mét), cụ thể:
TT |
Thành tích (mét) |
Xếp loại |
Nam |
Nữ |
1 |
< 2,2 |
< 1,5 |
Không đạt |
2 |
≥ 2,2 |
≥ 1,5 |
Đạt |
3. Quy trình tổ chức chạy 100m
- Tổ chức kiểm tra:
+ Phổ biến về quy trình kiểm tra, các lỗi phạm quy và bị loại cho thí sinh.
+ Căn cứ số lượng thí sinh tham gia kiểm tra và số làn chạy để phân chia đợt chạy (nam, nữ riêng), phát số đeo trước ngực và sau lưng cho thí sinh.
+ Thí sinh kiểm tra xuất phát cao, thực hiện một lần. Trường hợp phạm quy được cho phép kiểm tra lại một lần. Nếu phạm quy lần 2 thì loại và không cho kiểm tra tiếp.
+ Hiệu lệnh: Có 3 hiệu lệnh trong chạy 100m: “Vào chỗ”, “Sẵn sàng” và “Chạy”.
+ Sau khi thực hiện xong, thí sinh kiểm tra lại thành tích và ký tên xác nhận.
- Hướng dẫn thí sinh thi tiếp nội dung tiếp theo.
- Cách tính thành tích
+ Người chạy hoàn thành cự ly 100m khi có một bộ phận từ thân trên (trừ tay) chạm vào mặt phẳng thẳng đứng, chứa vạch đích. Thành tích được tính từ lúc có hiệu lệnh “Chạy” đến khi hoàn thành cự ly.
+ Thành tích chạy được xác định là giây, tính đến 1/100 giây, cụ thể:
TT |
Thành tích (giây) |
Xếp loại |
Nam |
Nữ |
1 |
> 16’’00 |
> 20’’00 |
Không đạt |
2 |
≤ 16’’00 |
≤ 20’’00 |
Đạt |
4. Quy trình tổ chức chạy 800m đối với nữ
- Tổ chức kiểm tra
+ Phổ biến về quy trình kiểm tra, các lỗi phạm quy và bị loại cho thí sinh.
+ Căn cứ số lượng thí sinh tham gia kiểm tra để phân chia đợt chạy, phát số đeo trước ngực và sau lưng cho thí sinh.
+ Thí sinh kiểm tra xuất phát cao, thực hiện một lần. Trường hợp phạm quy được cho phép kiểm tra lại một lần. Nếu phạm quy lần 2 thì loại và không cho kiểm tra tiếp.
+ Hiệu lệnh: Có 3 hiệu lệnh trong chạy 800m: “Vào chỗ”, “Sẵn sàng” và “Chạy”.
+ Sau khi thực hiện xong, thí sinh kiểm tra lại thành tích và ký tên xác nhận.
- Hướng dẫn thí sinh thi tiếp nội dung tiếp theo.
- Cách tính thành tích
+ Người chạy hoàn thành cự ly 800m khi có một bộ phận từ thân trên (trừ tay) chạm vào mặt phẳng thẳng đứng, chứa vạch đích. Thành tích được tính từ lúc có hiệu lệnh “Chạy” đến khi hoàn thành cự ly.
+ Thành tích chạy được xác định là phút, giây, cụ thể:
TT |
Thành tích (phút, giây) |
Xếp loại |
Nữ |
1 |
> 5’30’’ |
Không đạt |
2 |
≤ 5’30’’ |
Đạt |
5. Quy trình tổ chức chạy 1500m đối với nam
- Tổ chức kiểm tra
+ Phổ biến về quy trình kiểm tra, các lỗi phạm quy và bị loại cho thí sinh.
+ Căn cứ số lượng thí sinh tham gia kiểm tra để phân chia đợt chạy, phát số đeo trước ngực và sau lưng cho thí sinh.
+ Thí sinh kiểm tra xuất phát cao, thực hiện một lần. Trường hợp phạm quy được cho phép kiểm tra lại một lần. Nếu phạm quy lần 2 thì loại và không cho kiểm tra tiếp.
+ Hiệu lệnh: Có 3 hiệu lệnh trong chạy 1500m: “Vào chỗ”, “Sẵn sàng” và “Chạy”.
+ Sau khi thực hiện xong, thí sinh kiểm tra lại thành tích và ký tên xác nhận.
- Hướng dẫn thí sinh thi tiếp nội dung tiếp theo
- Cách tính thành tích
+ Người chạy hoàn thành cự ly 1500m khi có một bộ phận từ thân trên (trừ tay) chạm vào mặt phẳng thẳng đứng, chứa vạch đích. Thành tích được tính từ lúc có hiệu lệnh “Chạy” đến khi hoàn thành cự ly.
+ Thành tích chạy được xác định là phút, giây, cụ thể:
TT |
Thành tích (phút, giây) |
Xếp loại |
Nam |
1 |
> 7’30’’ |
Không đạt |
2 |
≤ 7’30’’ |
Đạt |
6. Quy trình co tay xà đơn và cách tính điểm
- Tổ chức kiểm tra
+ Phổ biến về quy trình kiểm tra, các lỗi phạm quy và bị loại cho thí sinh.
+ Gọi lần lượt theo thứ tự các thi sinh để chuẩn bị kiểm tra.
+ Mỗi thí sinh thực hiện một lần và tính số lần đạt được.
+ Sau khi thực hiện xong, thí sinh kiểm tra lại thành tích và ký tên xác nhận.
- Hướng dẫn thí sinh thi tiếp nội dung tiếp theo.
- Cách tính thành tích
Thí sinh có thể sử dụng kỹ thuật lăng người hoặc giữ người thẳng đứng, số lần co xà được xác định khi hoàn thành động tác kéo thân mình lên ở vị trí cằm cao hơn thanh xà và hạ thân xuống đến khi tay duỗi ra toàn bộ, cụ thể:
TT |
Thành tích (lần) |
Xếp loại |
Nam |
1 |
< 12 |
Không đạt |
2 |
≥ 12 |
Đạt |
Danh mục tên trường, ký hiệu trường, mã ngành, chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học Công an nhân dân chính quy tuyển mới đối với công dân tốt nghiệp trung học phổ thông thuộc Ban tuyển sinh Công an tỉnh Bình Định