1. Về đối tượng, tiêu chuẩn
1.1. Đối tượng:
- Công dân Việt Nam;
1.2. Tiêu chuẩn
- Độ tuổi: Không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi, dự kiến thời gian tổ chức thi vào ngày 27/11/2022).
- Tiêu chuẩn sức khỏe:
+ Chiều cao: từ 1m64 - 1m95 (đối với nam); 1m58 - 1m80 (đối với nữ).
Đối với người dân tộc thiểu số: Chiều cao: 1m62 - 1m95 (đối với nam); 1m56 - 1m80 (đối với nữ).
+ Chỉ số khối cơ thể (BMI): đạt từ 18,5 đến 30 (đối với cả nam và nữ).
+ Ngoài ra người dự tuyển phải đảm bảo các tiêu chí sức khỏe theo quy định của Bộ Công an.
+ Đối với thị lực: nếu mắt bị khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. Các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt.
- Tiêu chuẩn chính trị:
Đảm bảo theo quy định hiện hành của Bộ Công an đối với việc tuyển người vào lực lượng CAND.
1.3 Về trình độ, đào tạo
- Công dân tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng, xếp hạng bằng từ loại khá trở lên (không tuyển sinh đối tượng trình độ liên thông đại học: liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học, đào trạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên).
- Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển của các trường CAND phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học, khi nộp hồ sơ dự tuyển.
- Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;
- Nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm học đại học (Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học), như sau: theo thang điểm 4 (từ 3,6 đến 4,0: xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2: khá); Theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: giỏi; từ 7,0 đến cận 8,0: khá).
- Lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo Đại học đã tốt nghiệp được tham gia dự tuyển (xem tại mục 3).
2. Phân vùng tuyển sinh
Công dân có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Bình Định được đăng ký dự tuyển các trường, ngành gồm:
- Học viện An ninh nhân dân (T01, ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm công nghệ cao)
- Trường Đại học An ninh nhân dân (T04)
- Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (T05)
- Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (T06)
- Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND (T07)
3. Phương thức tuyển sinh và điều kiện đăng ký dự tuyển từng phương thức như sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
Điều kiện dự tuyển: thí sinh đạt một trong các điều kiện đưới đây:
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo.
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên).
+ Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên).
Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (theo khung tham chiếu về ngoại ngữ, đối chiếu với khung chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh tại phụ lục 2) còn thời hạn tính đến ngày 01/9/2022, thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an địa phương trước ngày 25/10/2022.
* Áp dụng chứng chỉ ngoại ngữ tương đương theo khung tham chiếu như sau:
TOEIC
|
IELTS
(Academic) |
TOEFL
PBT |
TOEFL
CBT |
TOEFL
iBT |
CEFR |
0 - 250 |
0 - 1.0 |
0 - 310 |
0 - 30 |
0 - 8 |
A1 |
1.0 -1.5 |
310 - 343 |
33 - 60 |
9 - 18 |
255 - 500 |
2.0 - 2.5 |
347 - 393 |
63 |
19 - 29 |
3.0 - 3.5 |
397- 433 |
93 - 120 |
30 - 40 |
A2 |
501 - 700 |
4.0 |
437 - 473 |
123 - 150 |
41 - 52 |
B1 |
4.5 - 5.0 |
477 - 510 |
153 - 180 |
53 - 64 |
701 - 900 |
5.5 - 6.5 |
513 - 547 |
183 - 210 |
65 - 78 |
B2 |
901 - 990 |
7.0 - 8.0 |
550 - 587 |
213 - 240 |
79 - 95 |
C1 |
|
8.5 - 9.0 |
590 - 677 |
243 - 300 |
96 - 120 |
C2 |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Score |
Top Level |
990 |
9 |
677 |
300 |
120 |
C2 |
- Phương thức 2: Thi tuyển
Điều kiện dự tuyển: người dự tuyển tốt nghiệp ở các lĩnh vực đào tạo đăng ký dự tuyển theo phân luồng ngành đào tạo như sau:
Trường |
Ngành đào tạo |
Mã lĩnh vực đào tạo ĐH đã tốt nghiệp được đăng ký dự tuyển |
T01 |
An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
748 - Máy tính và công nghệ thông tin |
T04 |
Nghiệp vụ An ninh |
Không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo |
T05 |
Nghiệp vụ Cảnh sát |
T06 |
Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ |
742 - Khoa học sự sống
744 - Khoa học tự nhiên
746 - Toán và thống kê
748 - Máy tính và công nghệ máy tính
751 - Công nghệ kỹ thuật
752 - Kỹ thuật
758 - Kiến trúc và xây dựng |
T07 |
Kỹ thuật CAND |
738 - Pháp luật
742 - Khoa học sự sống
748 - Máy tính và công nghệ thông tin
751 - Công nghệ kỹ thuật
752 - Kỹ thuật |
Trinh sát kỹ thuật |
Hậu cần CAND |
Ngoài các mã được đăng ký dự tuyển của T07 nêu trên, được bổ sung các mã sau:
734 - Kinh doanh và quản lý
758 - Kiến trúc và xây dựng
772 - Sức khỏe về lĩnh vực y - dược
776 - Dịch vụ xã hội |
4. Ngành, chuyên ngành đào tạo và thời gian đào tạo
- Ngành, chuyên ngành đào tạo
Trường |
Ký hiệu trường |
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
T01 |
ANH |
An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao |
7860105 |
T04 |
ANS |
Nghiệp vụ An ninh |
7860100 |
T05 |
CSS |
Nghiệp vụ Cảnh sát |
7860100 |
T06 |
PCH |
Phòng cháy chữa chát và cứu nạn cứu hộ |
7860113 |
T07 |
HCB |
Kỹ thuật CAND |
7860107 |
Trinh sát kỹ thuật |
7890103 |
Hậu cần CAND |
7860116 |
- Thời gian đào tạo: huấn luyện đầu khóa 04 tháng tại K02; đào tạo chuyên ngành khoảng 02 năm tại trường CAND.
5. Chỉ tiêu tuyển sinh
5.1 Chỉ tiêu phương thức 1
Trường |
Mã ngành |
Phương thức 1 |
Tổng |
Nam |
Nữ |
T01 |
7860105 |
30 |
27 |
3 |
T04 |
7860100 |
56 |
50 |
6 |
T05 |
7860100 |
56 |
50 |
6 |
T06 |
7860113 |
52 |
47 |
5 |
T07 |
7860107 |
18 |
16 |
2 |
7860103 |
18 |
16 |
2 |
7860116 |
18 |
16 |
2 |
5.2 Chỉ tiêu phương thức 2
Trường |
Mã ngành |
Phương thức 2 |
Tổng |
Nam |
Nữ |
T01 |
7860105 |
70 |
63 |
7 |
T04 |
7860100 |
130 |
117 |
13 |
T05 |
7860100 |
129 |
116 |
13 |
T06 |
7860113 |
121 |
109 |
12 |
T07 |
7860107 |
41 |
37 |
4 |
7860103 |
41 |
37 |
4 |
7860116 |
42 |
38 |
4 |
6. Môn thi, hình thức thi, ngưỡng chất lượng đầu vào
Trường |
Môn thi |
Hình thức |
Thời gian |
T01 |
- Triết học Mác - Lênin (Môn 1)
- Toán (Môn 2) |
tự luận
|
180 phút/môn thi |
T07 |
T04 |
- Triết học Mác - Lênin (Môn 1)
- Lý luận Nhà nước và pháp luật (Môn 2) |
T05 |
T06 |
- Toán cao cấp (Môn 1)
- Hóa học đại cương hoặc Vật lý đại cương (Môn 2) |
- Ngưỡng chất lượng đầu vào: Từng môn thi phải đạt tối thiểu từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
7. Cách tính điểm môn thi
- Điểm tuyển sinh là tổng điểm của 02 môn thi cộng với điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Công an, được quy về thang điểm 20 làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Công thức tính điểm như sau:
ĐTS = M1+ M2 + ĐT x 2/3, trong đó:
+ ĐTS: Điểm tuyển sinh;
+ M1, M2: Điểm 02 môn thi (Môn 1 và Môn 2);
+ ĐT: Điểm ưu tiên.
- Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng một mức điểm tuyển sinh, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 02 môn thi làm tròn đến 02 chữ số thập phân (không tính điểm ưu tiên), lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm Môn 1 cao hơn, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
+ Thứ ba, xét thí sinh có kết quả học tập ở bậc đại học quy về thang điểm 4, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
8. Thời gian, địa điểm đăng ký
Người dự tuyển phải trực tiếp đến đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện và tương đương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, mang theo chứng minh nhân dân (thẻ căn cước công dân) và các giấy tờ khác có liên quan (văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ hoặc các giấy tờ ưu tiên khác...).
- Thời gian đăng ký: Từ ngày thông báo đến hết ngày 10/10/2022.
- Địa điểm đăng ký: Công an các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Công an tỉnh Bình Định.
Xem thêm tại File Phụ lục
Mọi thông tin cụ thể liên hệ trực tiếp tại Công an các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Công an tỉnh Bình Định để biết thêm chi tiết.